Thuốc điều trị tiêu chảy Imodium

Tháng Ba 2, 2024

Thuốc Imodium 2mg có chứa hoạt chất chính là Loperamid 2mg có tác dụng điều trị tiêu chảy cấp tính, Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc.

1. Thuốc dùng cho bệnh gì

Thuốc Imodium 2mg có chứa hoạt chất chính là Loperamid 2mg, được dùng với mục đích:

+Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

+ Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.

Thuốc điều trị tiêu chảy Imodium

2. Cách sử dụng thuốc

2.1. Liều dùng 

– Liều dùng thông thường trong điều trị tiêu chảy cấp:

+ Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng.

+ Liều thông thường là 3 – 4 viên nang (6 – 8mg) một ngày.

+ Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).

– Liều dùng thông thường trong điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2 viên nang (4mg), sau đó 1 viên nang (2mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng hoặc khi có chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12mg).

2.2. Cách dùng 

– Thuốc Imodium 2mg dùng qua đường uống, nên uống viên nang với nước.

– Làm gì khi quên dùng thuốc

– Dùng liều kế tiếp theo thời gian thường lệ, không được dùng gấp đôi liều.

– Làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo

– Triệu chứng quá liều: ngủ gà, bất thường điều phối vận động, táo bón, bí tiểu, …

– Điều trị: Khi bạn dùng thuốc quá liều hãy đến cơ sở y tế ngay lập tức.

2.3. Các lưu ý trước khi sử dụng thuốc

– Các trường hợp không được sử dụng thuốc 

+ Bệnh nhân đã biết bị quá mẫn cảm với loperamid hydrochlorid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

+ Trẻ em dưới 12 tuổi.

+ Bệnh nhân lỵ cấp với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.

+ Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.

+ Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn bao gồm Salmonella, Shigella và Campylobacter.

+ Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng.

+ Không được sử dụng Imodium 2mg khi cần tránh việc ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm: tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng Imodium 2mg ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.

– Các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc 

+ Bởi vì việc tiêu chảy kéo dài có thể là chỉ điểm cho các tình trạng bệnh lý tiềm tàng nghiêm trọng hơn, thuốc này không nên được dùng trong một thời gian dài cho đến khi tìm ra các nguyên nhân thật sự gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên dùng tiếp Imodium 2Mg và bệnh nhân nên tham khảo lời khuyên của bác sĩ.

+ Bệnh nhân AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy phải ngưng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất của căng chướng bụng. Đã ghi nhận vài trường hợp táo bón có nguy cơ gia tăng gây phình to đại tràng nhiễm độc ở bệnh nhân AIDS có viêm đại tràng nhiễm khuẩn do virus và vi khuẩn được điều trị bằng loperamid hydrochlorid.

Mặc dù không có sẵn dữ liệu về dược động học ở bệnh nhân suy gan, vẫn phải cẩn trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hóa ban đầu qua gan; do đó có thể xảy ra quá liều tương đối dẫn đến độc tính trên hệ thống thần kinh trung ương.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này bởi thuốc có chứa lactose.

Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc này để kiểm soát các đợt tiêu chảy liên quan đến hội chứng ruột kích thích mà đã được bác sĩ chẩn đoán trước đó, và không có cải thiện lâm sàng trong vòng 48 giờ, nên dừng điều trị với loperamid HCl và tham khảo ý kiến bác sĩ. Bệnh nhân nên tái khám nếu kiểu triệu chứng của họ thay đổi hoặc nếu các đợt tiêu chảy lặp lại kéo dài hơn 2 tuần.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú 

– PNCT: Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập, mặc dù các nghiên cứu trên động vật không thấy có dấu hiệu rằng loperamid HCl gây quái thai hoặc độc tính phôi thai. Như các thuốc khác, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ. Do đó, phụ nữ có thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ để có trị liệu phù hợp.

– PNCCB: Một lượng nhỏ loperamid có thể thấy ở sữa mẹ vì thế thuốc này không được khuyến cáo dùng khi đang cho con bú. Do đó phụ nữ đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ để có trị liệu phù hợp.

4. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này. 

– Dữ liệu phi lâm sàng cho thấy loperamid là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 16mg) với quinidin; hay ritonavir, mà cả hai đều là thuốc ức chế P-glycoprotein dẫn đến kết quả là gia tăng 2 – 3 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự liên quan về lâm sàng của việc tương tác dược động học này với các chất ức chế P-glycoprotein thì chưa được biết khi loperamid được dùng ở các liều khuyến cáo.

– Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4mg) và itraconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng 3 – 4 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, một thuốc ức chế CYP2C8 thì nồng độ loperamid tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp vừa itraconazol và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamid và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương khi được thăm dò bằng các test đánh giá tâm thần vận động (ví dụ như test kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test).

– Sử dụng đồng thời loperamid (liều đơn 4mg) và ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng gấp 5 lần nồng độ loperamid trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng máy đo đồng tử.

– Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại.

– Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamid và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

5. Các lưu ý khác  

Bảo quản ở 150C – 300C.

6. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường gặp như: đau đầu, táo bón, buồn nôn, đầy hơi,…

Liên hệ với bác sĩ nếu bạn xuất hiện các triệu chứng trên.

    Đặt hẹn khám

    Phone