Thuốc kháng sinh Klacid Forte

Tháng Mười Hai 8, 2023

Thuốc Klacid Forte dạng viên nén 500 mg có thành phần chính là Clarithromycin, được dùng để điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc. 

Thuốc kháng sinh Klacid Forte

1. Thuốc dùng cho bệnh gì?

Klacid Forte được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm: 

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ví dụ như viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ví dụ như viêm xoang và viêm họng.
  • Klacid thích hợp để điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng và đã được chứng minh là có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình như đã được liệt kê trong phần vi sinh nọc.
  • Klacid cũng được chỉ định trong những nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
  • Với sự hiện diện của chất ức chế Acid Omeprazole, Klacid cũng được chỉ định trong điều trị diệt trừ pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.

2. Cách sử dụng thuốc

2.1. Cách dùng  

  • Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR. 

2.2. Liều dùng 

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp hay da và mô mềm 

+ Người lớn: Liều thường dùng là 250 mg mỗi ngày hai lần trong 7 ngày, mặc dù trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày hai lần và kéo dài đến 14 ngày. 

+ Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng liều Klacid Forte như người lớn. 

+ Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng liều Klacid Forte dạng hỗn dịch dành cho trẻ em. Việc sử dụng Clarithromycin dạng phóng thích nhanh chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi. 

  • Diệt trừ H.pylori (người lớn) 

+ Phác đồ ba thuốc: Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 2 lần cùng với amoxicillin 1000 mg mỗi ngày 2 lần và một thuốc ức chế bom proton dùng liều chuẩn mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày. 

+ Phác đồ hai thuốc: Clarithromycin 500 mg mỗi ngày 3 lần cùng với Omeprazole 40 mg mỗi ngày 1 lần trong 14 ngày, tiếp theo dùng Omeprazole 40 mg mỗi ngày 1 lần trong 14 ngày tiếp theo. Những nghiên cứu hỗ trợ được thực hiện với Omeprazole 40 mg một lần mỗi ngày trong 14 ngày. 

2.2. Làm gì khi dùng quá liều? 

  • Khi dùng quá liều thuốc Klacid Forte có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Báo cho nhân viên y tế càng sớm càng tốt. 
  • Điều trị: Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. 

2.3. Làm gì khi quên một liều? 

  • Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. 

3. Các lưu ý trước khi sử dụng thuốc

3.1. Các trường hợp không được sử dụng thuốc này 

  • Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. 
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với các thuốc sau đây: Astemizole, cisapride/pimozide, terfenadine vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh. 
  • Chống chỉ định sử dụng Clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ ergotamine hoặc dihydroergotamine) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà. 
  • Chống chỉ định dùng Clarithromycin cùng với midazolam dạng uống. 
  • Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh. 
  • Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu. 
  • Không được sử dụng Clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận 
  • Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzyme HMG-CoA Reductase (các thuốc Statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (Lovastatin hoặc Simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả Globin cơ niệu kịch phát. 
  • Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) không được sử dụng cùng với Colchicine. 
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin với Colchicine, ticagrelor hoặc Ranolazine. 

3.2. Các trường hợp thận trọng khi sử dụng 

  • Sử dụng bất kỳ liệu pháp kháng sinh nào, ví dụ Clarithromycin, để điều trị nhiễm khuẩn H. pylori có thể tạo ra các chủng kháng thuốc. 
  • Không nên kê toa Clarithromycin cho phụ nữ có thai trước khi cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ. 
  • Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng Clarithromycin dài hạn có thể gây nên sự tăng sinh của vi nấm và vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên tiến hành trị liệu thích hợp. 
  • Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng. 
  • Cẩn trọng khi dùng Clarithromycin cùng với các thuốc Triazolobenzodiazepine, như Triazolam và Midazolam đường tiêm bắp. 
  • Cẩn trọng khi sử dụng đồng thời Clarithromycin với các thuốc có ảnh hưởng đến thính giác khác, đặc biệt là các Aminoglycoside. Cần theo dõi chức năng thính giác và tiền đình trong và sau khi điều trị. 
  • Do nguy cơ kéo dài khoảng QT, Clarithromycin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh động mạch vành, suy tim nặng, thiếu Magnesium, nhịp tim chậm (< 50 lần/phút), hoặc khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT khác. Không được sử dụng Clarithromycin ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phải hoặc có tiền sử loạn nhịp tâm thất. 

3.3. Các lưu ý khác khi dùng 

  • Nên khuyến cáo bệnh nhân về nguy cơ hoa mắt chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc. 
  • Tính an toàn của Clarithromycin trong lúc mang thai chưa được xác minh. Vì vậy không nên sử dụng thuốc trong lúc mang thai trừ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.  
  • Tính an toàn của Clarithromycin trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập. Clarithromycin được xác định có trong sữa mẹ. 

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc

  • Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Các tác dụng bất lợi phổ biến liên quan tới điều trị Clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ và đã được biết như là tác dụng bất lợi của các thuốc macrolid. 

 

    Đặt hẹn khám

    Phone