Thuốc điều trị Cúm Flustasd 75mg - T-Matsuoka

Tin tức

Thuốc điều trị Cúm Flustasd 75mg

19/01/2024
Copied!

Thuốc Flustad 75mg có chứa hoạt chất chính là Oseltamivir 75mg có tác dụng điều trị cúm. Bài viết sẽ cung cấp các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc.

1. Thuốc dùng cho bệnh gì?

Thuốc Flustad 75mg có chứa hoạt chất chính là Oseltamivir 75mg có tác dụng:

  • Điều trị bệnh cúm:
    Flustad 75 được chỉ định ở người lớn và trẻ em, bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng có các triệu chứng điển hình của bệnh cúm, khi virus đang lây lan trong cộng đồng. Thuốc có hiệu quả khi bắt đầu điều trị trong vòng 2 ngày kể từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
  • Phòng ngừa bệnh cúm:
    Phòng ngừa bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên (>40kg) sau khi tiếp xúc với các trường hợp nhiễm cúm đã được chẩn đoán trên lâm sàng khi virus cúm đang lây lan trong cộng đồng.
    Sự phù hợp của việc sử dụng Flustad 75 để phòng ngừa cúm nên được xác định theo từng trường hợp cụ thể dựa vào tình huống và đối tượng cần bảo vệ. Trong các trường hợp ngoại lệ (như trong trường hợp chủng virus đang lây lan không phải là chủng virus trong vaccine, và khi có đại dịch), có thể cân nhắc phòng ngừa theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi (>40kg) trở lên.
    Flustad 75 không được dùng để thay thế cho vaccin cúm
    Việc sử dụng thuốc kháng virus để điều trị và phòng ngừa cúm nên được xác định dựa trên các khuyến cáo chính thức. Quyết định dùng Oseltamivir để điều trị và phòng ngừa nên dựa trên các đặc tính đã biết của virus cúm đang lây lan, những thông tin có sẵn về tính nhạy cảm của virus cúm đối với thuốc vào mỗi mùa và ảnh hưởng của bệnh ở những vùng địa lý và nhóm bệnh nhân khác nhau.

2. Cách sử dụng thuốc

2.1 Liều dùng

Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên

  • Điều trị: Liều khuyến cáo là 75mg Oseltamivir x 2 lần/ngày trong 5 ngày. Nên bắt đầu điều trị sớm nhất có thể trong vòng hai ngày đầu kể từ khi xuất hiện triệu chứng cúm.
  • Phòng ngừa: Liều khuyến cáo để phòng ngừa cúm sau khi tiếp xúc gần với người bị nhiễm cúm là 75 Oseltamivir x 1 lần/ngày trong 10 ngày. Nên bắt đầu điều trị sớm nhất có thể trong vòng 2 ngày đầu sau khi tiếp xúc với người nhiễm bệnh.
  • Phòng ngừa khi có dịch cúm trong cộng đồng: Liều khuyến cáo để phòng ngừa bệnh cúm khi có dịch bùng phát trong cộng đồng là 75mg Oseltamivir x 1 lần/ngày trong 6 tuần

Trẻ em: Trẻ em từ 1-12 tuổi (>40kg)

  • Điều trị: Liều khuyến cáo điều trị là 75mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày. Nên bắt đầu điều trị sớm nhất có thể trong vòng 2 ngày đầu kể từ khi xuất hiện triệu chứng cúm.
  • Phòng ngừa: Liều khuyến cáo phòng ngừa là 75mg x1 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Phòng ngừa khi có dịch cúm trong cộng đồng: Chưa có nghiên cứu về việc phòng ngừa khi có dịch cúm ở trẻ em < 12 tuổi.

Các đối tượng đặc biệt

– Suy gan: Không cần điều chỉnh liều điều trị hoặc liều phòng ngừa cảm cúm cho những bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Chưa có nghiên cứu được thực hiện ở bệnh nhân nhi có rối loạn chức năng gan.

– Suy thận
+ Điều trị bệnh cúm: Nên điều chỉnh liều ở người lớn và thanh thiếu niên (13-17 tuổi) bị suy thận vừa hoặc nặng. Liều khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin>60 ml/phút là 75mg x 2 lần/ngày

+ Phòng ngừa cúm: Nên điều chỉnh liều ở người lớn và thanh thiếu niên (13-17 tuổi) bị suy thận vừa hoặc nặng. Liều khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin>60 ml/phút là 75mg x 1 lần/ngày.

+ Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng ở trẻ sơ sinh và trẻ em (<12 tuổi) bị suy thận

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng
Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch:
+ Điều trị: Liều khuyến cáo là 75mg Oseltamivir x 2 lần/ngày trong vòng 10 ngày cho người lớn. Nên bắt đầu điều trị sớm nhất có thể trong vòng 2 ngày đầu kể từ khi xuất hiện triệu chứng cúm.

+ Dự phòng theo mùa: Thời gian điều trị dự phòng theo mùa kéo dài đến 12 tuần đã được đánh giá ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

2.2. Cách dùng

Dùng thuốc bằng đường uống.

2.3. Làm gì khi quên dùng thuốc

Dùng liều kế tiếp theo thời gian thường lệ, không được dùng gấp đôi liều.

2.4. Làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo do dùng quá liều tương tự như mục Tác dụng phụ của thuốc. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có triệu chứng gì bất thường.

3. Các lưu ý trước khi sử dụng thuốc

3.1. Các trường hợp không được sử dụng thuốc

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

3.2. Các trường hợp cần thận trọng khi dùng thuốc

  • Flustad 75 không thay thế cho vacxin cúm. Sử dụng Oseltamivir không ảnh hưởng đến việc chủng ngừa cúm hàng năm. Việc bảo vệ chống lại virus cúm chỉ kéo dài khi sử dụng Oseltamivir. Chỉ nên sử dụng Oseltamivir để điều trị và phòng ngừa cúm khi dữ liệu dịch tễ học đáng tin cậy cho thấy virus cúm đang lây lan trong cộng đồng.
  • Mắc bệnh nghiêm trọng đồng thời: Chưa có thông tin về an toàn và hiệu quả của Oseltamivir ở những bệnh nhân mắc bệnh nghiêm trọng hoặc không ổn định mà có nguy cơ phải nhập viện.
  • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Hiệu quả của Oseltamivir trong điều trị hoặc phòng ngừa cúm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch chưa được xác định rõ. Tuy nhiên thời gian điều trị cúm ở bệnh nhân trưởng thành bị suy giảm miễn dịch nên là 10 ngày, vì không có nghiên cứu về thời gian điều trị ngắn hơn của Oseltamivir ở nhóm bệnh nhân này.
  • Bệnh tim/hô hấp: Hiệu quả điều trị của Oseltamivir với người mắc bệnh tim mạn tính và/hoặc bệnh hô hấp chưa được thiết lập. Không có sự khác biệt về tỷ lệ biến chứng giữa nhóm được điều trị và nhóm sử dụng giả dược trong các đối tượng này.
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu khuyến cáo về liều cho trẻ sinh non.
  • Suy thận nặng: Khuyến cáo điều chỉnh liều trong điều trị và phòng ngừa ở thanh thiếu niên (13-17 tuổi) và người lớn bị suy thận nặng. Chưa có đủ dữ liệu về trẻ sơ sinh và trẻ trên 1 tuổi bị suy thận.
  • Biến cố trên thần kinh: Các biến cố trên thần kinh đã được báo cáo ở bệnh nhân bị cúm dùng Oseltamivir đặc biệt ở trẻ em và thanh thiếu niên. Những biến cố này cũng được ghi nhận bởi bệnh nhân bị cúm mà không dùng Oseltamivir. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu hành vi bất thường cũng như đánh giá về lợi ích và nguy cơ của việc tiếp tục điều trị trên từng bệnh nhân.

3.3. Lưu ý khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

PNCT: Có thể cân nhắc việc sử dụng Oseltamivir trong thai kỳ nếu cần thiết và sau khi đánh giá thông tin về lợi ích và an toàn sẵn có cùng với khả năng gây bệnh của chủng virus cúm hiện hành.

PNCCB: Có thể cân nhắc về việc sử dụng Oseltamivir khi có lợi ích rõ ràng đối với người mẹ cho con bú..

3.4. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này

  • Các độc tính dược động học của Oseltamivir, như gắn kết với protein thấp và sự chuyển hoá không phụ thuộc vào CYP450 và hệ thống glucuronidase, ít cho thấy khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng.
  • Probenecid: Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời với probenecid ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Việc phối hợp với probenecid, một chất ức chế mạnh con đường anion hóa trong sự bài tiết ở ống thận, dẫn đến tăng phơi nhiễm khoảng 2 lần với chất chuyển hoá có hoạt tính của Oseltamivir.
  • Amoxicillin: Oseltamivir không có tương tác dược động học với amoxicillin, chất có chung đường thải trừ, cho thấy tương tác với Oseltamivir qua con đường này rất yếu.
    Sự thải trừ ở thận: Các tương tác quan trọng trên lâm sàng liên quan đến sự cạnh tranh bài tiết ở ống thận có thể xảy ra, do giới hạn an toàn đã biết của hầu hết các cơ quan này, đặc tính thải trừ của chất chuyển hoá có đặc tính và khả năng bài tiết của các con đường này. Tuy nhiên cần thận trọng khi kê đơn Oseltamivir ở các đối tượng đang sử dụng các thuốc đồng thải trì với giới hạn trị liệu hẹp.

4. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn thường gặp như:

  • Rất thường gặp: Nhức đầu, buồn nôn
  • Thường gặp: Viêm phế quản, viêm mũi-họng, mất ngủ, ho đau họng và nôn

Đặt hẹn khám

    Đặt lịch tư vấn với bác sĩ

    Họ và tên
    Số điện thoại
    Thời gian khám
    Mô tả vấn đề sức khỏe của bạn:

    Đặt lịch tư vấn với bác sĩ

    Họ và tên
    Số điện thoại
    Ngày khám
    Thời gian khám
    Mô tả vấn đề sức khỏe của bạn: