STT | DANH MỤC KHÁM | MỤC ĐÍCH, LỢI ÍCH CỦA CHỈ ĐỊNH | THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ KIẾN (Phút) |
I | KHÁM LÂM SÀNG | ||
1 | Khám lâm sàng | Kiểm tra, đánh giá các nguy cơ, các dấu hiệu liên quan đến khối u và ung thư | 30 |
2 | Khám phụ khoa | Kiểm tra và phát hiện các bệnh lý phụ khoa, tầm soát ung thư cổ tử cung, buồng trứng,… | 15 |
II | CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH | ||
1 | Siêu âm tuyến vú hai bên cho nữ | Kiểm tra các dấu hiệu lành tính và ác tính tuyến vú trên siêu âm | 15 |
2 | Chụp Xquang tuyến vú 2 bên (Mammography) | Giúp phát hiện các dấu hiệu lành tình và ác tính tuyến vú | 15 |
3 | Nội soi cổ tử cung | Giúp phát hiện sớm các bệnh lý bất thường ở tử cung của phụ nữ, đặc biệt là ung thư cổ tử cung | 10 |
4 | Siêu âm ổ bụng tổng quát | Kiểm tra có bất thường về hình dạng của nội tạng trong bụng hay không, phát hiện các bệnh lý trong ổ bụng như gan mật, tụy lách, thận….. Góp phần vào việc phát hiện ung thư các nội tạng. | 15 |
II | XÉT NGHIỆM | 75 | |
1 | Định lượng CA 15-3 | Sàng lọc ung thư vú | |
2 | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) | Sàng lọc và theo dõi điều trị ung thư đại tràng, trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa khác | |
3 | Định lượng CA 12-5 | Sàng lọc ung thư buồng trứng, cổ tử cung,… | |
4 | Vi khuẩn nhuộm soi (dịch âm đạo) | Đánh giá tỷ lệ vi khuẩn dịch sinh dục, tìm vi khuẩn, nấm, trichomonas, lậu cầu hay đơn bào gây bệnh thường gặp | |
5 | Xét nghiệm tế bào học bằng phương pháp Thin Prep | Giúp phát hiện sớm những tổn thương tiền ung thư và ung thư tại cổ tử cung |
STT | Danh mục khám | Mục đích, Lợi ích của chỉ định | Thời gian thực hiện dự kiến (phút) |
1 | Khám Nội tổng quát | Giúp đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể của mỗi người thông qua việc đánh giá chức năng của hầu hết các cơ quan trong cơ thể như tim, gan, phổi, thận… | 30 |
2 | Chụp cộng hưởng từ não- mạch não không tiêm chất tương phản ( Máy 1.5 Tesla) | Giúp phát hiện các bệnh lý của não như nang, xuất huyết, khối u, phù nề; các bất thường về quá trình phát triển và cấu trúc của não; các bệnh nhiễm trùng, viêm, vấn đề về mạch máu;… | 25 |
3 | Siêu âm Doppler hệ động mạch cảnh – sống nền ngoài sọ | Chẩn đoán bệnh lý mạch máu như hẹp động mạch, suy giãn tĩnh mạch, huyết khối động tĩnh mạch… Kiểm tra tình trạng xơ vữa động mạch. Giúp đánh giá các tạng ghép như: ghép gan, thận… | 20 |
STT | DANH MỤC KHÁM | MỤC ĐÍCH, LỢI ÍCH CỦA CHỈ ĐỊNH | THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ KIẾN (Phút) |
I | KHÁM LÂM SÀNG | ||
1 | Khám lâm sàng | Kiểm tra, đánh giá các nguy cơ, các dấu hiệu liên quan đến khối u và ung thư | 30 |
II | CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH | ||
1 | Chụp CLVT 128 dãy lồng ngực (không tiêm thuốc cản quang) | Quan sát hình ảnh các cấu trúc bên trong lồng ngực hỗ trợ trong việc chẩn đoán, phát hiện và theo dõi các bệnh lý tại lồng ngực, tim, phổi và trung thất. | 15 |
II | XÉT NGHIỆM | 75 | |
1 | Định lượng Cyfra 21- 1 | Sàng lọc và theo dõi điều trị ung thư phổi | |
2 | Định lượng NSE | Chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt, theo dõi hiệu quả điều trị, phát hiện tái phát và tiên lượng ở bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ hoặc u nguyên bào thần kinh | |
3 | Định lượng Pro-GRP | Chẩn đoán, tiên lượng, theo dõi điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ, giúp chẩn đoán phân biệt với các khối u khác của phổi, đặc biệt hữu ích khi sinh thiết khối u phổi không thể thực hiện được. | |
4 | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) | Sàng lọc và theo dõi điều trị ung thư đại tràng, trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa khác | |
5 | Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen) | Theo dõi, phát hiện ung thư tế bào vảy, loại tế bào thường có ở phổi, vòm họng, tử cung, buồng trứng,… |
Address: Tòa nhà VJM, 154 Nguyễn Thái Học, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Hotline: 1800 888616
Email: [email protected]
Website: https://t-matsuoka.com