ĐIỂM KHÁC BIỆT 

VỀ T-MATSOUKA

ĐĂNG KÍ NGAY

Theo báo cáo của Hiệp hội Ung thư Mỹ và Quỹ Nghiên cứu Ung thư Nhật Bản, tỷ lệ sống sót sau 5 năm của các bệnh nhân điều trị ung thư đại tràng, ung thư phổi, ung thư gan, ung thư tuyến tụy,... của Nhật Bản thậm chí còn cao hơn Mỹ.

Để có được những thành tích này, việc tầm soát và phát hiện ung thư sớm có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Ung thư là bệnh xảy ra khi cơ thể xuất hiện tế bào bất thường, phát triển không kiểm soát và tập hợp tạo thành khối u. Khối u này phát triển nhanh sẽ xâm lấn và phá hủy các mô cơ thể, bắt đầu từ cơ quan nguyên phát cho đến toàn cơ thể. Mạch máu nuôi khối u lớn lên và chính mạch máu là kẻ dẫn đường cho khối u di căn đến các cơ quan khác.

Một khi ung thư đã di căn thì rất khó chữa. Việc phát hiện và chẩn đoán sớm ung thư quyết định rất lớn đến kết quả điều trị và tiên lượng bệnh. Ở giai đoạn sớm khi tổn thương còn nhỏ và chưa di căn, bằng biện pháp can thiệp xâm lấn, những tổn thương này được loại bỏ, cộng thêm việc tuân thủ theo đúng phác đồ sẽ giúp cho việc điều trị ung thư đạt hiệu quả và kiểm soát tốt đến 80%.

TẠI SAO NÊN KHÁM TẦM SOÁT SỚM UNG THƯ

DANH MỤC
KHÁM TẦM SOÁT SỚM UNG BƯỚU TỔNG QUÁT NÂNG CAO

STTDanh mục khámMục đích, Lợi ích của chỉ địnhNamNữ
1Khám chuyên giaXX
2Khám phụ khoaX
3Siêu âm ổ bụng tổng quátPhát hiện, đánh giá được tổn thương ở các cơ quan trong ổ bụng như gan, mật, lá lách, tụy, hệ tiết niệu như thận, bàng quang, niệu quản, hệ sinh dục như tử cung, buồng trứng ở nữ, tuyến tiền liệt ở namXX
4Siêu âm đàn hồi mô ganĐánh giá mức độ xơ hóa của gan cũng như mức độ nhiễm mỡ của ganxx
5Siêu âm vùng cổ (tuyến giáp, hạch, tuyến nước bọt)Chẩn đoán các bệnh về tuyến giáp, tuyến nước bọt, hạch bất thường vùng cổ như bướu giáp lan tỏa, viêm, u tuyến giáp, viêm tuyến nước bọt, u tuyến nước bọt, hạch lao, hạch viêm, hạch di căn…xx
6Siêu âm tuyến vú hai bênKiểm tra khối u hoặc các bất thường khác ở vú bằng cách sử dụng sóng âm tần số cao nhằm tạo ra hình ảnh chi tiết bên trong vúx
7Siêu âm tử cung buồng trứng qua đường đầu dòKhảo sát các cơ quan bên trong vùng chậu nhằm phát hiện các bệnh lý: u xơ cơ tử cung, polyp nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, viêm nhiễm vùng chậu …x
8Siêu âm tinh hoàn - Doppler tinh hoàn, mào tinh hoàn hai bênChẩn đoán các bệnh lý ở cơ quan sinh dục nam như viêm mào tinh hoàn, giãn tĩnh mạch thừng tinh hoàn, xoắn tinh hoàn, tràn dịch tinh hoàn, u tinh hoàn…x
9Chụp Xquang tuyến vú 2 bên (Mammography)Tầm soát ung thư vú ở phụ nữ sau 45 tuổi, phát hiện các bệnh lý lành tính và ác tính tuyến vúx
10Chụp CLVT 128 dãy phổi liều thấpTầm soát, phát hiện và theo dõi các nốt tổn thương ở nhu mô phổi với liều tia thấp và lớp cắt mỏng từ đó phát hiện tổn thương rất sớm với các nốt từ ~2mm để tầm soát ung thư phổi sớmxx
11Chụp cộng hưởng từ não- mạch não, không tiêm chất tương phản ( Máy 1.5 Tesla)Đánh giá các bệnh lý về nhu mô não, bất thường mạch máu não như phình mạch não, tắc mạch não do huyết khối, các bất thường nội sọ kèm theo…xx
12Chụp cộng hưởng từ vùng chậu không tiêm chất tương phản(gồm: chụp cộng hưởng từ tử cung-phần phụ, tiền liệt tuyến, đại tràng chậu hông, trực tràng, các khối u vùng chậu…) ( Máy 1.5 Tesla)Đánh giá các bệnh lý các bộ phận trong vùng chậu như u xơ tử cung, u nang buồng trứng, phì đại tiền liệt tuyến, ung thư tiền liệt tuyến, u túi tinh, u bàng quang, các tổn thương ở trực tràng và tổn thương khác…xx
13Chụp cộng hưởng từ toàn thân tầm soát và đánh giá giai đoạn TNM ( Máy 1.5 Tesla)Phát hiện khối bất thường ở sọ não - cột tủy, vùng cổ, trung thất, phổi và màng phổi, thành ngực, các tạng đặc trong ổ bụng, tử cung-phần phụ, tiền liệt tuyến, trực tràng, các khối u vùng chậu, khối sau và trong khoang phúc mạc...xx
14Nội soi Cổ Tử CungQuan sát trực tiếp, nhận biết vị trí và mức độ tổn thương tại cổ tử cung, âm đạo giúp phát hiện sớm các bệnh lý viêm nhiễm, polyp, ung thư cổ tử cung…x
15Nội soi đường tiêu hóa trên (Thực quản - dạ dày - tá tràng) thông thườngQuan sát trực tiếp, nhận biết vị trí và mức độ tổn thương tại đường tiêu hóa trên: thực quản, dạ dày, tá tràng...xx
16Làm test Hp (Urease)Kiểm tra sự xuất hiện của vi khuẩn Helicobacter pylori trong dạ dày, tá tràngxx
17Nội soi đại tràng toàn bộ thông thườngQuan sát trực tiếp, nhận biết vị trí và mức độ tổn thương tại đường tiêu hóa dưới: hậu môn, trực tràng, đại tràng toàn bộxx
18Dịch vụ gây mê nội soi tiêu hóa (trên + dưới)Quan sát trực tiếp, nhận biết vị trí và mức độ tổn thương tại đường tiêu hóaxx
19Điện tim thườngGhi lại hoạt động điện học của tim, giúp chẩn đoán và theo dõi một số bệnh lý tim như rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, bất thường cấu trúc tim…xx
20Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi 22 thông sốCung cấp thông tin về các loại và số lượng tế bào trong máu, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng và nhiều rối loạn khácxx
21Đo hoạt độ AST (GOT)Đánh giá mức độ tổn thương tế bào ganxx
22Đo hoạt độ ALT (GPT)Đánh giá mức độ tổn thương màng tế bào gan, biểu mô đường mật trong ganxx
23Định lượng CholesterolĐánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạchxx
24Định lượng TriglyceridĐánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạchxx
25Định lượng LDL-C (Low density lipoprotein Cholesterol)Đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạchxx
26Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol)Đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạchxx
27Định lượng Axit uricChẩn đoán, theo dõi bệnh Gout, nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, cường cận giáp trạng, …xx
28Định lượng GlucoseĐánh giá tình trạng chuyển hóa đường, chẩn đoán tiểu đường, rối loạn dung nạp đường máuxx
29Định lượng CreatininĐánh giá chức năng lọc của cầu thận, giúp phân độ suy thận và chẩn đoán sớm rối loạn chức năng thận từ mức độ nhẹ ~ vừaxx
30Định lượng Ure trong máuĐánh giá chức năng thận và theo dõi các bệnh lý liên quan đến thậnxx
31Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase)Đánh giá mức độ tổn thương màng tế bào gan, biểu mô đường mật trong ganxx
32Tổng phân tích nước tiểu 11 thông sốSàng lọc, giúp chẩn đoán các tình trạng như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, rối loạn thận, bệnh gan, đái tháo đường hoặc các tình trạng trao đổi chất khácxx
33HIV test nhanhSàng lọc HIVxx
34HBsAb miễn dịch tự độngKiểm tra nồng độ kháng thể viêm gan B có trong máu, đánh giá khả năng bảo vệ cơ thể và chống lại sự xâm nhập của virus sau khi tiêm phòngxx
35HBsAg miễn dịch tự độngĐánh giá tình trạng mắc virus viêm gan Bxx
36HCV Ab miễn dịch tự độngPhát hiện kháng thể viêm gan Cxx
37Đông máu cơ bảnPhát hiện, chẩn đoán và xử trí các rối loạn đông cầm máuxx
38Xét nghiệm tế bào học bằng phương pháp Thin PrepTầm soát những tổn thương tiền ung thư và ung thư tại cổ tử cungx
39Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine)Sàng lọc ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh hoàn),…xx
40Định lượng Cyfra 21-1 CYRFA 21-1 (cytokeratin 19 fragment) testSàng lọc và theo dõi điều trị ung thư phổixx
41Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma Antigen)Theo dõi, phát hiện ung thư tế bào vảy, loại tế bào thường có ở phổi, vòm họng, tử cung, buồng trứng,…xx
42Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen)Sàng lọc và theo dõi điều trị ung thư đại tràng, trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa khácxx
43Định lượng CA 19-9 (Carbohydrate Antigen 19-9)Sàng lọc và theo dõi điều trị ung thư tụy, đường mậtxx
44Định lượng CA 125Sử dụng trong sàng lọc ung thư buồng trứng, cổ tử cung, …x
45Định lượng CA 15-3Sử dụng trong sàng lọc ung thư vúx
46Định lượng PSA toàn phầnSử dụng trong sàng lọc ung thư tuyến tiền liệt tuyếnx
47Định lượng PSA tự doSử dụng trong sàng lọc ung thư tuyến tiền liệt tuyếnx

T-Matsuoka Medical Center
"TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH" DUY NHẤT TẠI VIỆT NAM KẾT NỐI TRỰC TIẾP VỚI TRUNG TÂM CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TẠI NHẬT BẢN

Cùng với đó là đội ngũ điều dưỡng, kỹ thuật viên có kinh nghiệm và kỹ năng thuần thục, tận tâm và thấu hiểu khách hàng.
- Giám đốc chuyên môn tại T-Matsuoka Medical Center
- Nguyên Giám đốc Phòng khám Chi nhánh Matsuoka thuộc tập đoàn Y tế EMS Nhật Bản
- Bác sĩ Chuyên khoa - Hiệp hội Nhi khoa Nhật Bản
BS
Keita Noda 
- Hơn 30 năm liên tục giảng dạy và làm việc trực tiếp với tư cách một nhà giáo, một bác sĩ, một chuyên gia đầu ngành về tim mạch
- Nguyên Phó Viện trưởng Viện Tim mạch Việt Nam
- Nguyên Phó Chủ nhiệm bộ môn Tim mạch Đại học Y Hà Nội
PGS.TS.BS
Đinh Thị Thu Hương
- Chủ tịch Tập đoàn Y tế EMS Nhật Bản
- Giảng viên khoa Gây mê & Hồi sức - Trường Y khoa Saga, Đại học Saga
- Giảng viên đơn vị Hồi sức Cấp cứu - Đại học Kagoshima
- Sở hữu bằng sáng chế quốc tế về thuốc cản quang sử dụng trong chụp cộng hưởng từ, được công nhận giá trị tại 144 quốc gia.
- Là bác sĩ có số lượng bằng chuyên khoa y tế nhiều nhất Nhật Bản và được mệnh danh là “Siêu bác sĩ"
TS.BS
Matsuoka Yoshinori
- Hơn 40 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Tim mạch
- Nhà giáo Nhân dân, Anh hùng Lao động
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội Tim mạch Việt Nam
- Chủ tịch HĐCM Bảo vệ sức khỏe miền Bắc
GS.TS.BS
Nguyễn Lân Việt
- Chủ tịch Hội Hồi sức Cấp cứu và Chống độc Việt Nam
- Nguyên Trưởng khoa Hồi sức Tích cực Bệnh viện Bạch Mai
GS.TS.BS
Nguyễn Gia Bình

ĐỘI NGŨ BÁC SỸ 

T-Matsuoka Medical Center tự hào quy tụ đội ngũ bác sĩ đa chuyên khoa sâu là các chuyên gia đầu ngành của Việt Nam và Nhật Bản, tâm huyết và hết mình với nghề. 

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN
KHÁM TẦM SOÁT SỚM UNG BƯỚU TỔNG QUÁT NÂNG CAO
TẠI T-MATSUOKA MEDICAL CENTER

DỊCH VỤ TẬN TÂM
KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN CHÍNH XÁC NHẤT
HỆ THỐNG THIẾT BỊ Y TẾ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI CHUẨN NHẬT
QUY TRÌNH KHÁM TỈ MỈ CẨN TRỌNG CHUẨN NHẬT
HỆ THỐNG THIẾT BỊ Y TẾ ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI CHUẨN NHẬT

ĐĂNG KÍ

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN

T-MATSUOKA MEDICAL CENTER

Address: Tòa nhà VJM, 154 Nguyễn Thái Học, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội

Hotline: 1800 888616

HOÀN TẤT ĐĂNG KÝ

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN